Tên khoa học: Brachionus urceolaris Muller, 1773
Họ (Family): Brachionidae
Bộ (Order): Ploima
Lớp (Class): Eurotatoria
Ngành (Phylum): Rotifera
Giới (Kingdom): Animalia
Đặc điểm nhận dạng:
Vỏ hình trứng gần vuông, mép trước thẳng, mép sau cong đều. Mặt vỏ nhẵn hay có những vân trạm trổ. Tấm lưng lồi. Bờ lưng trước có 6 gai hơi tù, dài ngắn khác nhau, 2 gai giữa hơi dài hơn 2 gai bên và gai trung gian, giữa 2 gai giữa có khe hình chữ V. Mép bụng trước lượn sóng. Vết xẻ lỗ chân hơi dịch về phía lưng, hơi sâu và gần như vuông góc, mặt bụng tròn. Hình dạng vỏ thường biến đỗi.
Đặc điểm sinh học:
Chiều dài cơ thể từ 119 - 371 µm.
Chiều rộng cơ thể: 52 - 321 µm.
Đặc điểm sinh thái:
Loài sống ở nước ngọt, gặp trong các ao, hồ, sông chảy chậm.