Tên khoa học: Mesocyclops leukarti (Claus, 1857)
Họ (Family): Cyclopidae
Bộ (Order): Cyclopidae
Lớp (Class): Hexanauplia
Ngành (Phylum): Arthropoda
Giới (Kingdom): Animala
Đặc điểm nhận dạng:
Cơ thể nhỏ, góc sau đốt ngực V thành mũi nhọn, có tơ dài. Túi nhận tinh có hình dạng biến đổi. Chạc đuôi song song, chiều dài bằng 3 - 4 lần chiều rộng, tơ bên đính ở khoảng 1//3 tơ ngọn cạnh ngoài chạc đuôi. Tơ ngọn chạc đuôi trong mảnh, dài hơn tơ ngoài, tơ này có dạng gai cứng. Tơ giữa trong rất dài, vượt quá tơ giữa ngoài. Râu I ngắn 11 - 12 đốt. Cả hai nhánh chân ngực I - IV đều có hai đốt, các đốt rộng bản và ngắn. Đốt ngọn nhánh trong chân ngực IV (đốt 2) dài gấp 3 lần đốt 1, đầu ngọn có gai trong dài bằng 4 gai ngoài. Chân ngực V có một phần gốc và một đốt hình ống, đầu có 1 tơ dài.
Đặc điểm sinh học:
Chiều dài cơ thể 0,6 - 1,0 mm
Đặc điểm sinh thái:
Gặp nhiều trong các thủy vực giàu hữu cơ.