Tên khoa học: Alona eximia Kiser, 1948
Họ (Family): Chydoridae
Bộ (Order): Cladocera
Lớp (Class): Branchiopoda
Ngành (Phylum): Arthropoda
Giới (Kingdom): Animalia
Đặc điểm nhận dạng:
Con cái có vỏ giáp hình bán cầu có những vạch dọc, cạnh lưng gồ cao, cạnh bụng hơi lồi ở khoảng giữa- trước. Góc sau trên thấy rõ. Góc sau dưới tròn, không có răng. Có 3 lỗ đầu thẳng hàng. Chủy ngắn tù. Râu I dài tới ngọn chủy, có tơ cảm giác ở mặt thân râu I. Tấm môi không có răng. Đuôi bụng rộng bản ở phần đầu ngọn, hẹp ở phần hậu môn. Mép ngoài của phần đầu ngọn vaf phần gốc vuốt ngọn tạo thành một góc vuông. Vuốt ngọn có gai gốc dài bằng một nửa vuốt ngọn. Các gai sau hậu môn ngắn. Mặt trên đuôi bụng có 9 - 10 nhóm tơ.
Đặc điểm sinh học:
Chiều dài cơ thể con cái: 0,4mm.
Đặc điểm sinh thái:
Sống trong ao, hồ, ruộng, sông vùng đồng bằng, trung du và vùng núi.