Tên khoa học: Tropocylops prasinus (Fisher)
Họ (Family): Cyclopidae
Bộ (Order): Cyclopidae
Lớp (Class): Hexanauplia
Ngành (Phylum): Arthropoda
Giới (Kingdom): Animala
Đặc điểm nhận dạng:
Đầu ngực ngắn, hai bên mép sau đốt ngực cuối cùng có túm tơ. Túi nhận tinh ở đốt sinh dục có dạng hình chữ H nằm ngang gồm 2 thùy hình làn sóng nối với nhau bằng đường ngang. Chạc đuôi song song nhau, hình chữ nhật, chiều dài bằng 2.2-2.5 lần chiều rộng.
Râu I có 12 đốt, dài tới đốt ngực II, 3 đốt cuối cùng có rìa trong suốt rất hẹp. Chân ngực IV có đốt 3 nhánh trong hẹp và dài, gai trong ở đỉnh dài bằng 2-2.5 lần gai ngòai. Chân ngực V gồm 1 tấm có 1 gai trong ngắn và 2 tơ dài. Gốc gai trong có 1 hàng tơ nhỏ.
Đặc điểm sinh học:
Con cái có chiều dài 0,7-0,9 mm.
Đặc điểm sinh thái:
Loài này sống ở nước ngọt, nhưng thường gặp ở vùng nước lợ nhạt cửa sông, các vũng vịnh, đầm phá ven biển.